Kinh nghiệm học từ vựng tiếng Anh về nấu ăn

Nếu bạn là một tín đồ ẩm thực, chắc hẳn bạn không thể bỏ qua những chương trình truyền hình, những video trải nghiệm hay công thức nấu ăn hay ho phải không nào? Nhưng có khi nào bạn bắt gặp những tài liệu thú vị ấy ở tiếng Anh mà không có bản dịch hay phụ đề chưa? Đừng để rào cản ngôn ngữ chắn giữa bạn và đam mê của bạn, hãy cùng tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về nấu ăn cùng phương pháp học hiệu quả nhất nhé.

Từ vựng tiếng Anh về nấu ăn khâu chuẩn bị nguyên liệu

Để nấu một món ăn ngon, điều đầu tiên chúng mình phải làm sau khi đã có sẵn nguyên liệu là sơ chế chúng. Dưới đây là các từ vựng tiếng Anh về nấu ăn phần sơ chế nguyên liệu. Hãy ghi nhớ nằm lòng những từ vựng này bạn nhé.

  • Whisk or beat: trộn nhanh và liên tục, đánh (trứng)
  • Wash: rửa 
  • Strain: lược, trút bỏ (nước)
  • Stuff: nhồi
  • Squeeze: vắt
  • Spread: phủ, phết
  • Soak: ngâm
  • Slice: cắt thành lát
  • Preheat: đun nóng trước
  • Peel: lột vỏ, gọt vỏ 
  • Mix: trộn, pha, hoà lẫn
  • Mince: băm, xay nhuyễn (thịt)
  • Melt: tan chảy

kinh-nghiem-hoc-tu-vung-tieng-anh-1

  • Measure: đong, đo 
  • Mash: nghiền
  • Marinated: ướp
  • Knead: nhồi, nhào (bột)
  • Grate: xát, bào, mài
  • Dice: cắt hạt lựu
  • Defrost: rã đông
  • Chop: cắt, băm (rau củ) 
  • Crush: giã, băm nhỏ
  • Combine: kết hợp 2 nguyên liệu trở lên
  • Break: bẻ vỡ ra
  • Add: thêm vào

Xem thêm: Top 5 cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả không bao giờ quên

Từ vựng tiếng Anh về nấu ăn và dụng cụ nấu ăn

Dù bạn là một đầu bếp chuyên nghiệp hay một người nội trợ, chắc hẳn bạn luôn muốn được sử dụng những dụng cụ nấu ăn tốt nhất để có thể nấu những món ăn ngon nhất. Hãy đếm xem có bao nhiêu dụng cụ trong danh sách từ vựng tiếng Anh về nấu ăn dưới đây mà bạn đã sở hữu, và có bao nhiêu đang nằm trong danh sách mơ ước (wishlist) của bạn nhé. 

  • Washing-up liquid: Nước rửa bát
  • Tray: Cái khay, mâm
  • Tongs: Cái kẹp
  • Toaster: Máy nướng bánh mỳ
  • Teapot: ấm trà
  • Tablespoon: Thìa to
  • Stove: Bếp nấu
  • Steamer: Nồi hấp
  • Spoon: Thìa
  • Spatula: Dụng cụ trộn bột
  • Soup spoon: Thìa ăn súp
  • Sink: Bồn rửa
  • Sieve: Cái rây
  • Scouring pad:  Miếng rửa bát
  • Saucepan: Cái nồi
  • Rolling pin: Cái cán bột
  • Rice cooker: Nồi cơm điện
  • Pressure: Nồi áp suất
  • Pot: Nồi to
  • Pot holder: Miếng lót nồi
  • Peeler: Dụng cụ bóc vỏ củ quả
  • Oven: Lò nướng
  • Oven gloves: Găng tay lấy đồ bỏ lò
  • Oven cloth: Khăn lót lò
  • Mixer: Máy trộn
  • Microwave: Lò vi sóng
  • Kitchen scales: Cân thực phẩm
  • Kettle: Ấm đun nước

Kinh nghiệm học từ vựng tiếng Anh về nấu ăn

Từ vựng tiếng Anh có rất nhiều phương pháp để học, nhưng có phương pháp nào để vừa tạo cảm hứng học vừa nhớ lâu không nhỉ? Hãy cùng tìm hiểu kinh nghiệm học từ vựng tiếng Anh về nấu ăn của những tín đồ ẩm thực thích tiếng Anh nhé.

Phương pháp học từ vựng tiếng Anh về nấu ăn

Bí mật về cách “nhớ nhanh, nhớ lâu” từ vựng hóa ra chính là “học đi đôi với hành”. Phương pháp này khuyến khích bạn gán từ vựng với hình ảnh, hành động cụ thể thay vì chỉ học một danh sách từ vựng trải dài kín một trang giấy. Nói cách khác, bạn nên tìm hiểu từ vựng tiếng Anh về nấu ăn qua các công thức, và dùng công thức đó để nấu ăn luôn. Không có gì tuyệt vời hơn vừa gia tăng vốn từ vựng vừa nấu được những món ăn ngon tuyệt phải không nào? 

Hãy xem ví dụ cụ thể dưới đây nhé.

kinh-nghiem-hoc-tu-vung-tieng-anh-2

Công thức mẫu để học từ vựng tiếng Anh về nấu ăn

Blueberry Maple Breakfast Bake Recipe

INGREDIENTS

1 and 1/2 cups of milk

1 loaf of rustic 1-inch cubes white bread, crusts removed

1/4 cup of maple syrup

1/4 cup of melted butter

2 cups of blueberries, divided

4 oz small cubes of cream cheese

8 beaten eggs

INSTRUCTION

Step 1. Preheat the oven to 350° F, baking dish preparation: grease a baking dish, 8 or 9 inches in length.

Step 2. In baking dish, layer cubed bread, cream cheese and blueberries: put half of the cubes of bread in the oven. Sprinkle the cream cheese cubes over the bread and half the blueberries. Finish with the remaining cubes of bread and the blueberries.

Step 3. Eggs, maple syrup, melted butter, milk are mixed into a large bowl and pour over the bread mixture. If you are preparing for the next morning, cover the bowl after this step and chill overnight, you just have to bake to have it ready next morning.

Step 4. Bake at 350°F. You can test if it’s fully baked by inserting a knife into là bread and take it out. Do this at the center spot and if it comes out clean, (1 hour or 20 minutes more estimatedly) then it’s ready to serve. Another tip is covering the bake with aluminum foil if  the edges browning too much before fully baked.

Step 5. Let the bake stand for 15 minutes, then it’s eatable. Cut into squares if you prefer it that way. Put on maple syrup to your liking.

Bản dịch

Công thức bánh nướng việt quất siro cây thích cho bữa sáng

NGUYÊN LIỆU

1 và 1/2 cốc sữa

1 ổ bánh mì trắng cỡ 1 inch mộc mạc, bỏ lớp vỏ

1/4 cốc xi-rô cây thích

1/4 cốc bơ tan chảy

2 chén quả việt quất, chia

4 oz nhỏ kem phô mai

8 quả trứng đánh

CÁCH LÀM

Bước 1. Làm nóng lò nướng đến 350 độ F, chuẩn bị món nướng: bôi mỡ khuôn nướng, dài 8 hoặc 9 inch.

Bước 2. Trong khuôn nướng, xếp chồng bánh mì hình khối, phô mai kem và quả việt quất: đặt một nửa lượng bánh mì cắt khối vào khuôn nướng. Rắc những khối kem phô mai lên phần bánh mì và một nửa lượng quả việt quất. Xếp các khối bánh mì và quả việt quất còn lại lên phần trên cùng.

Bước 3. Trộn trứng, xi-rô cây thích, bơ tan chảy, sữa được vào một bát lớn và đổ lên hỗn hợp bánh mì. Nếu bạn đang chuẩn bị cho sáng hôm sau, hãy đậy nắp khuôn nướng sau bước này và làm lạnh qua đêm, bạn chỉ cần nướng bánh vào sáng hôm sau.

Bước 4. Nướng ở 350 độ F. Bạn có thể kiểm tra xem nó có nướng chín hay chưa bằng cách chọc một con dao vào bánh đang nướng và lấy nó ra. Làm điều này tại vị trí trung tâm của bánh và nếu dao sạch, thì nó sẵn sàng phục vụ (ước tính hơn 1 giờ hoặc 20 phút). Một mẹo khác là bọc bánh nướng bằng giấy nhôm nếu các cạnh bị xém nâu quá nhiều trước khi nướng chín hoàn toàn.

Bước 5. Để bánh nướng nguội bớt trong 15 phút, sau đó nó có thể ăn được. Cắt thành hình vuông để dễ ăn hơn. Cho thêm xi-rô cây thích theo ý thích của bạn.

Trên đây là bài viết chia sẻ kinh nghiệm học từ vựng tiếng Anh về nấu ăn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn tìm được phương pháp học phù hợp, cũng như tăng đáng kể lượng từ vựng tiếng Anh về nấu ăn. Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết này.

Xem thêm: https://stepup.edu.vn/blog/doan-hoi-thoai-tieng-anh-ve-an-uong/

http://nauanaz.com/wp-content/uploads/2020/02/hoibacsi.png